Nếu bạn lần đầu nghe đến chỉ số TDS thì chắc chắn bạn sẽ thắc mắc TDS là gì? Chỉ số TDS là gì? Ý nghĩa của chỉ số TDS. Nó có tác dụng gì đối với xử lý nước sinh hoạt. Bút thử TDS là gì? Sử dụng bút thử TDS như thế nào? Tất cả những câu hỏi đó sẽ được GreenHouses giải đáp dưới đây:
Mục lục
Chỉ số TDS là gì?
Chỉ số TDS: Total Dissolved Solids là chỉ số đo tổng lượng chất rắn hoà tan, tổng số các ion mang điện tích bao gồm khoáng chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định thường được biểu thị bằng hàm số mi/L hoặc ppm (phần triệu). Chỉ số TDS thường được lấy làm cơ sở ban đầu để xác định mức độ sạch của nguồn nước.
Chất rắn hoà tan đang nói đến ở đây tồn tại dưới dạng các ion âm và ion dương. Do nước luôn có tính hoà tan rất cao nên nó thường có xu hướng lấy các ion từ các vật mà nó tiếp xúc. Ví dụ khi chảy ngầm trong lòng nói đá nước sẽ lấy các ion Can-xi, khoáng chất. Khi chảy trong đường ống, nước sẽ lấy các ion kim loại trên bề mặt đường ống như sắt, đồng, chì (ống nhựa).
Ý nghĩa của chỉ số TDS
Theo các quy định hiện hành của WHO, US EPA, và cả Việt Nam thì TDS không được vượt quá 500mg/l đối với nước ăn uống và không vượt quá 1000mg/l đối với nước sinh hoạt.
TDS càng nhỏ chứng tỏ nước càng sạch (nếu quá nhỏ thì gần như không còn khoáng chất). Một số ứng dụng trong ngành sản xuất điện tử yêu cầu TDS không vượt quá 5ppm. Tuy nhiên điều ngược lại không phải luôn đúng. Nguồn nước có TDS cao chưa chắc đã không an toàn vì có thể do nó chứa nhiều ion có lợi như các loại nước khoáng thường không bị giới hạn về TDS. Nước lọc qua màng ro đã bổ sung khoáng chất thường có TDS từ: 235 – 250, vậy nên chỉ số TDS được xác định rõ ràng nhất khi thử với nước tinh khiết và nước qua máy lọc nước RO.
Để kiểm tra chỉ số TDS sau khi qua máy lọc R.O thông thường sẽ kiểm tra tại 2 vị trí:
Vị trí 1: Lấy nước tại bình áp (Là nguồn nước sau khi đi qua màng R.O). Tiêu chuẩn của nước uống trực tiếp tại vị trí này là dưới 20ppm). Đây là cách xác định TDS chuẩn nhất.
Vị trí 2: Tại vòi nước tinh khiết. Tại đây sẽ có sự chênh lệch về chỉ số TDS do nước đã được bổ sung thêm khoáng chất có lợi cho cơ thể nếu máy lọc nước nhà bạn có các cấp lọc bổ sung. Nếu chỉ số TDS sau màng đảm bảo mà chỉ số TDS ở đây cao hơn thì cũng không gây hại cho sức khỏe, bạn có thể an tâm sử dụng.
Đối với nước uống hàm lượng tối đa được thiết lập cho phép là 500 mg/l (theo tiêu chuẩn EPA của Mỹ). Tổ Chức Y tế Thế giới (WHO – World Health Organization) cũng đã quy định một giới hạn chấp nhận được là 500 mg/l. Với điều kiện, các chất vô cơ/khoáng chất trong nước là những thành phần khoáng tốt cho cơ thể K+; Na+; Ca 2+; Mg 2+…, có cơ quan chức năng kiểm định và có kết quả số liệu phân tích đạt tiêu chuẩn cho phép về nước uống theo QCVN 6-1:2010/BYT quy định về chất lượng nước uống trực tiếp.
Tổ chức WHO cho rằng mức 300 mg/l là tuyệt vời. Trong nước đóng chai các tiêu chuẩn sau đây có thể áp dụng:
+ Đối với nước suối là 500 mg/l
+ Đối với nước tinh khiết 10 mg/l
+ Đối với vùng nước khoáng 250 mg/l
Đo chỉ số TDS đối với các nguồn nước
Đối với nước giếng khoan, hàm lượng TDS chứa một lượng chất rắn hòa tan dạng ion bao gồm: Các kim loại kiềm & kim loại nặng như: H+; Li+; Na+; K+; Ag+ ; Mg2+; Ca2+; Ba2+; Zn2+; Al3+; Cu2+; Fe2+; Pb4+; Ni2+; Cr2+; Hg2 Chính hàm lượng vô cơ TDS này hiện diện trong nước giếng khoan, giếng đào, nước ngầm… thì về lâu về dài, kim loại nặng tích tụ trong cơ thể và gây ra bệnh như Ung thư, sỏi thận, bướu cổ, bệnh đường ruột,…làm giảm sút chất lượng cuộc sống của chúng ta. Vậy chúng ta loại bỏ kim loại nặng có trong chỉ số TDS như thế nào?
Đối với nguồn nước máy (nước đã được xử lý tại nhà máy xử lý nước cấp). Trong đó, các thành phần hoá học vô cơ đã được xử lý đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo QCVN 02:2009/BYT. Dùng bút thử TDS là bạn có thể đo lường chỉ số TDS của nguồn nước là bao nhiêu. Cách làm cũng rất đơn giản, chỉ cần mở nắp của bút đo, bật nguồn và nhúng thiết bị đo vào nước là có thể đọc được thông số.
Cách đo chỉ số TDS trong nước như thế nào?
Hiện nay bút thử TDS dùng để đo tổng lượng chất rắn hòa tan trong nước – Chỉ số TDS:
Giới hạn TDS : 0 – 9990 ppm.
Giới hạn nhiệt độ: 0 – 80 độ C.
Bước chỉ số: 1ppm – 1 độ C.
Sai số: +/- 2%.
Yếu tố chuyển đổi: NaCl (avg. 0.5)
ATC: Cảm biếm tự động bù nhiệt độ từ 1 đến 50 độ C (33 đến 122 độ F)
Nguồn điện: 2 x 1.5V, 356A, sử dụng pin (đi kèm).
Thời lượng pin: 1000 giờ sử dụng.
Kích thước: 15.5 x 3.1 x 2.3cm (6.1 x 1.25 x 1 inches)
Cách sử dụng Bút đoTDS: Với bút thử TDS, bạn dễ dàng có thể dùng nó để xác định hàm lượng chất rắn hòa tan trong nước là bao nhiêu? được tính bằng mg/l hay ppm.